*Đã sao chép đường dẫn bài viết

Cách Tính Chi Phí Làm Mái Tôn Nhanh Và Chính Xác

2024-08-23

Tính toán chi phí làm mái tôn là một trong những công việc quan trọng trước khi quyết định xây dựng hoặc sửa chữa nhà. Để có một con số chính xác nhất, bạn cần tham khảo nhiều yếu tố và thực hiện các bước sau.

Xác Định Diện Tích Mái Cần Lợp

1. Công Thức Tính Diện Tích Mái

Mái phẳng (không có độ dốc):

Diện tích mái = Chiều dài x Chiều rộng

Ngôi nhà có mái phẳng không dốc

Ngôi nhà có mái phẳng không dốc

Mái có độ dốc:

Ngôi nhà có mái dốc

Ngôi nhà có mái dốc

- Khi mái có độ dốc, diện tích thực tế của mái sẽ lớn hơn so với diện tích mái phẳng.

 Diện tích mái = Chiều dài x Chiều rộng x Hệ số độ dốc

2. Cách Xác Định Hệ Số Độ Dốc

Hệ số độ dốc được xác định bằng cách sử dụng công thức toán học liên quan đến góc nghiêng của mái nhà.

Nếu mái nhà có độ dốc nhẹ (ví dụ 10%), hệ số độ dốc sẽ bằng căn bậc hai của (1 + độ dốc²). Cụ thể:

H3. 2. Cách Xác Định Hệ Số Độ Dốc

Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp thực tế, để đơn giản hóa, người ta thường sử dụng một hệ số gần đúng như 1.1 cho độ dốc 10%, 1.2 cho độ dốc 20%, v.v.

3. Ví Dụ Cụ Thể

Mái nhà hình chữ nhật có kích thước:

- Chiều dài: 10m

- Chiều rộng: 5m

- Độ dốc: 10% (hoặc góc dốc tương ứng)

Hệ số độ dốc:

- Với độ dốc 10%, hệ số độ dốc ≈ 1.1

Diện tích mái:

- Diện tích = 10m x 5m x 1.1 = 55m²

- Nếu độ dốc khác hoặc cần tính toán chính xác hơn dựa trên góc nghiêng cụ thể, bạn có thể áp dụng công thức hệ số độ dốc tương ứng. Điều này sẽ giúp đảm bảo tính toán chi phí làm mái chính xác hơn.

Xác Định Loại Tôn Và Chi Phí Mua Tôn

Chọn loại tôn bạn muốn sử dụng (tôn lạnh, tôn cách nhiệt, tôn giả ngói, v.v.), sau đó bạn xác định giá tôn trên mỗi mét vuông.

Ví dụ: Tôn lạnh có giá 150.000 VNĐ/m².

Chi phí tôn = Diện tích mái x Giá tôn trên mỗi mét vuông.

Ví dụ: Chi phí tôn = 55m² x 150.000 VNĐ/m² = 8.250.000 VNĐ.

Tính Chi Phí Khung Kèo

Khung kèo thép dùng để lợp mái tôn

Khung kèo thép dùng để lợp mái tôn

Khung kèo mái có thể làm từ thép, gỗ, hoặc vật liệu khác. Chi phí khung kèo thường được tính theo m².

Nếu dùng thép, chi phí thường khoảng 100.000 – 300.000 VNĐ/m², tùy loại.

Ví dụ:

Chi phí khung kèo = 55m² x 200.000 VNĐ/m² = 11.000.000 VNĐ.

Chi Phí Phụ Kiện (Ốc Vít, Keo, Silicon, Máng Xối, V.V.)

Thông thường, chi phí này chiếm khoảng 5-10% tổng chi phí tôn và khung kèo.

Ví dụ:

Chi phí phụ kiện = (8.250.000 + 11.000.000) x 0.1 = 1.925.000 VNĐ.

Chi Phí Nhân Công

Chi phí nhân công lợp mái tôn thường từ 50.000 – 150.000 VNĐ/m², tùy vào điều kiện thi công và địa phương.

Ví dụ:

Chi phí nhân công = 55m² x 100.000 VNĐ/m² = 5.500.000 VNĐ.

Tổng Chi Phí

Tổng chi phí = Chi phí tôn + Chi phí khung kèo + Chi phí phụ kiện + Chi phí nhân công.

Ví dụ:

Tổng chi phí = 8.250.000 VNĐ + 11.000.000 VNĐ + 1.925.000 VNĐ + 5.500.000 VNĐ = 26.675.000 VNĐ.

Dự Phòng Chi Phí

Bạn nên dự phòng thêm khoảng 5-10% tổng chi phí cho các chi phí phát sinh ngoài kế hoạch.

Ví dụ:

Dự phòng chi phí = 26.675.000 x 0.1 = 2.667.500 VNĐ.

Tổng chi phí cuối cùng = 26.675.000 VNĐ + 2.667.500 VNĐ = 29.342.500 VNĐ.

Hoa Sen Home - Giải pháp toàn diện cho ngôi nhà của bạn

Sao chép

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN
Địa chỉ trụ sở chính
Số 9, Đại lộ Thống Nhất, Khu công nghiệp Sóng Thần II, Phường Dĩ An, Thành phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Văn phòng đại diện:
183 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 10, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh.
Email: banhangtructuyen@hoasengroup.vn
Hotline: 1800 1515


YoutubeFacebookZaloTiktok
icon home